Số Thuần - Hàn
하나 | hana | 1 |
둘 | dul | 2 |
셋 | bộ | 3 |
넷 | net | 4 |
다섯 | daseot | 5 |
여섯 | yeoseot | 6 |
일곱 | ilgop | 7 |
여덟 | yeodeol | 8 |
아홉 | ahop | 9 |
열 | yeol | 10 |
열한나 (열한) | yeolhanna (yeolhan) | 11 |
스물 (스무) | seu-mul | 20 |
서른 | seo-reun | 30 |
마흔 | ma-heun | 40 |
쉰 | shwin | 50 |
여순 | ye-sun | 60 |
일흔 | dl-heun | 70 |
여든 | yeo-deun | 80 |
아흔 | a-heun | 90 |
백 | bek | 100 |
NÓI SỐ 0 TRONG TIẾNG HÀN
Người Hàn sử dụng 영 ( yeong ) trong toán học, số tiền và sử dụng 공 ( chiêng ) để nói đến các dãy số điện thoại.
Bạn đang xem: Cách đọc số trong tiếng hàn
• • 2 ( 이 ) + 10 ( 십 ) = 20 - 이 십.
• • 2 ( 이 ) + 10 ( 십 ) + 1 ( 일 ) = 21 이 십 일.
• • 4 ( 사 ) + 10 ( 십 ) + 3 ( 삼 ) = 43 사 십 삼.
• • 1 ( 일 ) + 10 ( 십 ) + 9 ( 구 ) = 19 일 십 구.

• 1 ( 이 ) + trăm ( 백 ) = 100 ( 이 백 ).
•6 ( 육 ) + trăm ( 백 ) + 4 ( 사 ) + chục ( 십 ) = 640 ( 육 백 사 십 ).
•3 ( 삼 ) + trăm ( 백 ) + 6 ( 육 ) + chục ( 십 ) + 4 ( 사 ) = 364 ( 삼 백 육 십 사 ).
•9 ( 구 ) + trăm ( 백 ) + 3 ( 삼 ) + chục ( 십 ) + 2 ( 이 ) = 932 ( 구 백 삼 십 이 ).
•1 ( 이 ) + nghìn ( 천 ) = 1000 ( 이 천).
•2 ( 이 ) + 천 + 364 ( 삼 백 육 십 사 )= 2364 ( 이 천 삼 백 육 십 사 ).
•5 ( 오 ) + 천 + 874 (여 덟 백 칠 사 ) = 5874 ( 오 천 여 덟 백 칠 사 ).
•3 ( 삼 ) + 2 ( 이 ) + chục nghìn ( 십 만 ) = 32.000 ( 삼 만 이 삼 ).
•2 ( 이 ) + 9 ( 구 ) + chục nghìn ( 십 만 ) = 29.000 ( 삼 만 구이 ).
Cách để nói các con số trên hàng tỷ bằng cách kết hợp các từ 십 ( 10 ) , 백 ( 100 ), 천 ( 1000 ) với 억 ( tỷ )
•1.000.000.000 - 십억 - 1 tỷ.
•10.000.000.000 - 백억 - 10 tỷ.
•100.000.000.000 - 천억 - 100 tỷ.
Ví dụ:
•340.000.000 - 삼억 사천.
•1.650.000.000 - 십육억 오천.
•91,240,000,000 - 구백 십이 억 사천.
Loài hoa tên Mugunghwa ( quốc hoa hàn quốc ) được in trên đồng 1 won là biểu tượng cho sức mạnh, tinh thần kiên cường của người hàn quốc.

Ở thế kỷ 16, dân tộc Hàn sử dụng thuyền rùa để chiến đấu với Nhật Bản. Sau này, họ lấy hình ảnh thuyền rùa để in trên đồng tiền 5 won.

Tháp Dabo ( tháp Đại Bảo ) là một bảo tháp nổi tiếng của chùa Bulguksa nằm ở thành phố Gyeongju. Ngôi chùa được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới.

Người Hàn Quốc sử dụng hình tượng bông lúa in trên đồng 50 won nhằm ghi nhớ truyền thống nông nghiệp của dân tộc mình.

Tướng quân Yi Sun Shin - Một vị tướng hải quân tài giỏi đã chế tạo ra thuyền rùa và đánh bại quân Nhật.
Triều Tiên thế kỉ 16 thời Joseon, Lee Hwang là thầy giáo vĩ đại và được xem là nhà triết học lừng lẫy được triều đình giao cho nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng.
Lee Yi là học trò của Lee Hwang, ông nổi tiếng là người tài giỏit thông minh trời phú, 2 thầy trò của ông có công đóng góp rất nhiều cho triều đại hàn lúc bấy giờ. Hình ảnh ngôi nahf và vườn trúc trong hình chính là nơi Lee Yi được sinh ra.
Hoàng đế Sejong - là vị cua thứ 4 của triều đại Joseo. Ông chính là người tạo ra bảng chữ viết hiện đại thay bảng Hán tự.
Xem thêm: Cách Đăng Ký Gói 3G Viettel Sinh Viên, Cách Đăng Ký 4G Viettel Sim Sinh Viên Ưu Đãi 2023
Bà Shin Saimdang một nữ thi sĩ, danh họa, văn họa, nhà thư pháp thời Joseon và cũng chính là mẹ của Lee Yi. Người Hàn Quốc đưa hình ảnh người phụ nữ lên tờ tiền nhằm khẳng định quyền nữ giới.
사백이 만 | sabaeg-i man | 400.000 |
구백 삼십 칠천 | gubaeg samsib chilcheon | 937.000 |
이백 만 삼십 칠만 | ibaeg man samsib chilman | 2.370.000 |
일 십 구 백 억 | il sib gu baeg eog | 19.000.000.000 |
사 십 삼 센트 | sa sib sam senteu | 43 xu |
육십 이천 | yugsib icheon | 62.000 |
MẪU CÂU CHỦ ĐỀ SỐ ĐẾM
• 신발 가격이 책정됩니다1000 원
Bài viết trên hi vọng giúp bạn biết cách viết số tiếng hàn đúng ngữ pháp, cố gắng luyện tập nó thường xuyên giúp bạn có thêm kiến thức ngôn ngữ hàn giao tiếp. Chúc bạn thành công!