Đến tối 5/10, hơn 200 trường, khoa công bố điểm chuẩn đại học, cao nhất là ngành Hàn Quốc học lấy 30 điểm, Khoa học máy tính 29,04.

Bạn đang xem: Điểm chuẩn tốt nghiệp thpt 2020

Từ 15h30 ngày 4/10 đến trước 17h ngày 5/10, tất cả đại học phải công bố điểm chuẩn 2020. Do mục đích xét tốt nghiệp, đề thi dễ hơn, điểm trung bình 9 môn thi tăng 0,22-1,36 so với năm ngoái. Các đại học top cao và trung vì thế lấy điểm chuẩn tăng 1-4. Riêng một số ngành, trường kén thí sinh vẫn lấy 14-15 điểm.

Dẫn đầu về điểm chuẩn hiện là ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) - 30 điểm. Thí sinh phải đạt 3 điểm 10, hoặc được 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên mới trúng tuyển. GS Hoàng Anh Tuấn, Phó hiệu trưởng nhà trường, giải thích năm đầu tiên tuyển sinh, do chỉ tuyển 50 sinh viên, trong đó 30 em tuyển thẳng nên điểm chuẩn cao.

Đứng thứ hai là ngành Khoa học máy tính (IT1) của Đại học Bách khoa Hà Nội lấy 29,04, tăng 1,62 điểm so với năm ngoái. Xếp thứ ba là ngành Luật kinh tế, Đại học Luật Hà Nội lấy 29; thứ tư là Y khoa của Đại học Y Hà Nội với 28,9 điểm.

Khối quân đội năm thứ hai liên tiếp không còn dẫn đầu về điểm chuẩn, dù đặc thù tuyển sinh cũng là tạo việc làm sau khi ra trường. Điểm chuẩn Học viện Quân Y đứng đầu khối này với 28,65, tuyển cả khối B00 (Toán, Hóa, Sinh) và A00 (Toán, Lý, Hóa), cao hơn năm ngoái 2 điểm.

Bên cạnh trường hot, nhiều đại học lấy điểm chuẩn thấp, như Học viện Hàng hải Việt Nam 14 trên 46 chuyên ngành chỉ lấy 14 điểm, tức chưa đủ 5 điểm mỗi môn. Các đại học vùng miền điểm chuẩn phổ biến 14-16, cao nhất thuộc về nhóm sức khỏe và sư phạm - hai ngành Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điểm sàn.

Một số đại học khối kỹ thuật như Xây dựng, Giao thông Vận tải, khoảng 10 năm trước có điểm chuẩn đầu vào cao, nay xuống thấp, dao động 16-25.

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...), tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang 40.

Danh sách trường công bố điểm chuẩn.

STTTên khoa/trường Điểm chuẩn(thấp nhất - cao nhất)
1Đại học Ngoại thương27-28,15 (thang 30)34,8-36,25 (thang 40)
2Đại học Bách khoa Hà Nội22,5-29,04
3Đại học Bách khoa TP HCM20,5-28
4Đại học Ngân hàng TP HCM22,3-25,54
5Đại học Kinh tế TP HCM22-27,6
6Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM22-27,7
7Đại học Giao thông Vận tải16,05-25
8Đại học Công đoàn14,5-23,25
9Đại học Tài nguyên và Môi trường15-21
10Đại học Xây dựng16-24,25
11Học viện Ngân hàng21,5-27
12Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh19-27,55
13Đại học Nha Trang15-23,5
14Đại học Thăng Long16,75-24,2
15Đại học Kinh tế quốc dân24,5-35,6 (có môn hệ số 2)
16Đại học Thương mại24-26,7
17Đại học Luật TP HCM26,25-27
18Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)17-26,1
19Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)18-30
20Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)24,86-36,08
21Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2)

22Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

22,4-28,1

23Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-25,3

24Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội)19,4
25Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)23,25-27,5
26Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)17,2-18,35
27Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)24,9-28,35
28Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-23,25

29Đại học Sư phạm TP HCM19-26,5
30Đại học Y Hà Nội22,4-28,9
31Học viện Y học cổ truyền24,15-26,1
32Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương19-26,1
33Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM16-27
34Học viện Tài chính24,7-32,7 (có môn hệ số 2)
35Đại học Sài Gòn15,5-26,18
36Đại học Lâm nghiệp15-18
37Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải15-24
38Đại học Nông lâm TP HCM15-24,5
39Học viện Báo chí và Tuyên truyền16-36,75 (có môn hệ số 2)
40Đại học Công nghiệp TP HCM15-24,5
41Đại học Giao thông Vận tải TP HCM15-25,4
42Đại học Mở Hà Nội17,05-31,12 (có môn hệ số 2)
43Đại học Điện lực15-20
44Học viện Ngoại giao25,6-34,75 (có môn hệ số 2)
45Đại học Mỏ - Địa chất15-25
46Học viện Chính sách và Phát triển18,25-22,75
47Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)15,5-27,5
48Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)22-26,75
49Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)15-21,5
50Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)15,03-26,4
51Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)15,05-23,45
52Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng)14,35-20,5
53Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)19,5-23,6
54Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)19,7-26,5
55Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng)18
56Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng)18,05-18,25
57Đại học Sư phạm Hà Nội16-28
58Đại học Sư phạm Hà Nội 220-31
59Đại học Tài chính - Marketing18-26,1
60Học viện Hàng không Việt Nam18,8-26,2
61Đại học Công nghệ TP HCM18-22
62Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM19-24
63Đại học Y Dược Thái Bình16-27,15
64Đại học Y Dược Hải Phòng21,4-27
65Đại học Dược Hà Nội26,6-26,9
66Đại học Hàng hải Việt Nam14-25,25
67Học viện Kỹ thuật quân sự25-28,15
68Học viện Hậu cần25,1-28,15
69Học viện Quân y25,5-28,65
70Học viện Khoa học quân sự24,6-28,1
71Học viện Biên phòng20,4-28,5
72Học viện Phòng không - Không quân22,9-25,85
73Học viện Hải quân24,85-25,2
74Trường Sĩ quan Lục quân 125,3
75Trường Sĩ quan Lục quân 224,05-25,55
76Trường Sĩ quan Chính trị23,25-28,5
77Trường Sĩ quan Pháo binh22,1-24,4
78Trường Sĩ quan Công binh23,65-24,1
79Trường Sĩ quan Thông tin23,95-24,2
80Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp22,5-24,05
81Trường Sĩ quan Đặc công23,6-24,15
82Trường Sĩ quan Phòng hóa22,7-23,65
83Trường Sĩ quan Không quân17
84Đại học Đà Lạt15-24
85Đại học Yersin Đà Lạt14-21
86Học viện Nông nghiệp Việt Nam15-18,5
87Đại học Công nghiệp Hà Nội18-26
88Đại học Y Dược Cần Thơ19-26,95
89Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM)16-27,2
90Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM)20-27,5
91Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM)22,2-27,45
92Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM)26-27,05
93Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM)18-27
94Đại học An Giang15-20
95Đại học Văn hóa Hà Nội15-31,75 (có môn hệ số 2)
96Học viện Phụ nữ Việt Nam14-17
97Đại học Luật Hà Nội15-29
98Học viện Tòa án21,1-27,25
99Đại học Kiểm sát Hà Nội16,2-29,67
100Học viện Cảnh sát nhân dân18,88-27,73
101Đại học Phòng cháy chữa cháy26,95-28,39
102Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân nhân22,35 đến 26,1
103Học viện An ninh nhân dân20,66-28,18
104Học viện Chính trị Công an nhân dân20,81-27,3
105Đại học An ninh nhân dân19,54-26,06
106Đại học Cảnh sát nhân dân21,55-26,45
107Đại học Hà Nội24,38-34,48 (thang 40)23,45-25,4 (thang 30)
108Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông20-26,65
109Học viện Kỹ thuật mật mã24,25-25,8
110Đại học Mở TP HCM16-25,35
111Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM15-22,5
112Đại học Y Dược TP HCM19-28,45
113Đại học Thủ đô18-30,2 (thang 40)
114Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp15-19,5
115Đại học Lao động - Xã hội14-21
116Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên15,5-18,5
117Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên)14
118Đại học Đại Nam15-22
119Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội15-22,35
120Đại học Thủy lợi15-22,75
121Đại học Y tế công cộng14-19
122Đại học Tôn Đức Thắng23-35,25 (thang 40)
123Đại học Phenikaa17-22
124Đại học Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên)15-20
125Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên)15-18
126Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên)15-21
127Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)17,5-25
128Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)20,9-26,4
129Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)15-18,5
130Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên)16-19
131Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)15,1-16,1
132Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)14,5-19
133Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai15
134Đại học Kiến trúc Hà Nội15,65-28,5 (có môn hệ số 2)
135Đại học Mỹ thuật Công nghiệp17,75-21,46
136Đại học Luật (Đại học Huế)15,25-17,5
137Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)15-23,5
138Đại học Kinh tế (Đại học Huế)15-20
139Đại học Nông lâm (Đại học Huế)15-19
140Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)17-18,5
141Đại học Sư phạm (Đại học Huế)15-20
142Đại học Khoa học (Đại học Huế)15-17
143Đại học Y Dược (Đại học Huế)17,15-27,55
144Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)17,5
145Khoa Du lịch (Đại học Huế)16-23
146Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế)16,5-18,5
147Khoa Quốc tế (Đại học Huế)17
148Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị14-18
149Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)15-22
150Đại học Quốc tế Sài Gòn17-18
151Đại học Hoa Sen (TP HCM)15-18
152Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)15-24
153Đai học Văn Hiến (TP HCM)15-17,15
154Đại học Công nghệ Sài Gòn15-16
155Đại học Đồng Nai15-19
156Đại học Công nghệ Đồng Nai15-19
157Đại học Lạc Hồng15-21
158Đại học Cần Thơ15-25,75
159Đại học Trà Vinh15-25,2
160Đại học Kiên Giang14-18,5
161Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)14-18
162Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long15-18,5
163Đại học Cửu Long (Vĩnh Long)15-21
164Đại học Bạc Liêu15
165Đại học Nam Cần Thơ17-23
166Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam15-17
167Đại học Nội vụ14-23
168Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội15-16
169Đại học Tây Nguyên15-26
170Đại học Quy Nhơn15-19
171Đại học Khánh Hoà15-18,5
172Đại học Vinh14-28 (có môn hệ số 2)
173Đại học Y khoa Vinh19-25,4
174Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh14,5-18,5
175Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)15-25 (có môn hệ số 2)
176Đại học Tân Trào (Tuyên Quang)15-20,33
177Đại học Sao Đỏ (Hải Dương)15-16
178Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)15-29,25
179Đại học Hoa Lư (Ninh Bình)14-18,5
180Đại học Hà Tĩnh14-18,5
181Đại học Tây Bắc (Sơn La)14,5-23,5
182Đại học Nông lâm Bắc Giang15
183Đại học Hạ Long (Quảng Ninh)15-17
184Đại học Kiến trúc TP HCM15,5-25,4
185Đại học Văn hóa TP HCM15-25
186Đại học Mỹ thuật TP HCM21,5-29,75 (môn năng khiếu hệ số 2)
187Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM25,5-28 (môn năng khiếu hệ số 2)
188Đại học Thành Đô (Hà Nội)15-19
189Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội)15-20,3
190Đại học Phương Đông (Hà Nội)14-18
191Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội20,3-25,6
192Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội)15-21
193Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)14-22
194Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng19-26,8
195Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam)15-22
196Đại học Quảng Nam13-18,5
197Đại học Phú Yên18,5
198Đại học Phan Thiết14
199Đại học Văn Lang (TP HCM)16-21
200Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM25,5-29,25 (thang 40)16-23,25 (thang 30)
201Đại học Gia Định (TP HCM)15
202Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM14-16

Năm 2020, do ảnh hưởng của Covid-19, kỳ thi tốt nghiệp THPT bị lùi một tháng rưỡi so với mọi năm và chia làm hai đợt. Hơn 880.000 thí sinh thi đợt một ngày 9-10/8; hơn 26.000 thí sinh của Đà Nẵng, một số khu vực ở Quảng Nam, Đăk Lăk và thí sinh F1, F2 dự thi đợt hai vào ngày 3-4/9.

Trong đó 648.480 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học. Sau khi biết điểm thi, từ ngày 19 đến 27/9, hơn 275.530 em đã điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển.

Nếu trúng tuyển, thí sinh phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 10/10. Trước 17h ngày 14/10, các trường phải cập nhật thông tin thí sinh nhập học lên cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tin ban đầu từ nhiều địa phương cho thấy điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh năm nay cao hơn năm 2019. Trường đại học cũng dự báo điểm chuẩn sẽ tăng.

“Điểm thi năm nay rất cao, do vậy điểm chuẩn những trường tốp đầu dự kiến sẽ rất cao. Thí sinh không nên ngộ nhận, cần có chiến thuật điều chỉnh nguyện vọng thông minh để có thể đậu vào ngành yêu thích.” PGS.TS ĐỖ VĂN DŨNG

*


Theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT, hôm nay (27-8), các sở GD-ĐT trên cả nước đồng loạt công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

Đề nhẹ, điểm tăng

Ông Đỗ Văn Phu – giám đốc Sở GD-ĐT tỉnh Quảng Ngãi – cho biết mặt bằng điểm thi hầu hết các môn của tỉnh đều tăng so với năm trước. Điều này dẫn đến điểm bình quân của thí sinh tăng lên. Riêng môn toán, tỉ lệ điểm giỏi lại giảm so với năm 2019. Trong khi đó điểm giỏi các môn còn lại đều tăng. Dự kiến tỉ lệ tốt nghiệp của tỉnh là 95,7%.

Điểm thi cao cũng là nhận định từ nhiều sở GD-ĐT các tỉnh khác. Bà Huỳnh Lệ Giang – giám đốc Sở GD-ĐT Đồng Nai – cho biết mặt bằng điểm thi của tỉnh nhìn chung tăng so với năm trước. Tuy nhiên, bà Giang cũng cho hay chưa có thông tin phổ điểm của từng môn thi. “Sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm thi tốt nghiệp, sở mới thực hiện việc thống kê điểm của thí sinh” – bà Giang nói.

Theo ông Trần Tuấn Khanh – phó giám đốc Sở GD-ĐT An Giang, đề thi năm nay có phần nhẹ nhàng hơn nên tỉ lệ điểm trên trung bình các môn thi của An Giang cao hơn năm 2019. Môn văn điểm 8, 9 cũng không phải hiếm. Hôm nay, sau khi công bố điểm thi, sở sẽ có thống kê điểm thi từng môn của thí sinh.

Trong khi đó, đại diện Sở GD-ĐT Bình Định cho biết đã hoàn tất dữ liệu điểm thi, thống kê điểm từng môn. Tuy nhiên, hôm nay, khi Bộ GD-ĐT cho phép công bố điểm, sở mới công bố chính thức.

Trong khi đó, sau khi Bộ GD-ĐT công bố đáp án các môn thi tốt nghiệp THPT, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã thực hiện khảo sát với những thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp vào trường.

Kết quả, theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng – hiệu trưởng nhà trường, điểm thi của thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường tăng so với năm trước. Đây chính là lý do trường đưa ra dự kiến điểm sàn xét tuyển vào trường dao động từ 20-26 điểm.

“Điểm sàn xét tuyển vào trường năm nay dự kiến tăng 2 điểm so với năm trước do mặt bằng điểm của thí sinh tăng lên. Điểm chuẩn vào các trường ĐH dự kiến cũng sẽ tăng” – ông Dũng nói thêm.

Phổ điểm các tổ hợp xét tuyển đại học

Năm 2020, hơn 900.000 thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, tăng hơn 13.500 em so với năm ngoái. Trong đó, hơn 643.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng. Hơn 51.700 em trong số đó là thí sinh tự do, chiếm 5,74%.

Lần đầu tiên trong lịch sử kỳ thi tốt nghiệp THPT bị lùi một tháng rưỡi và chia làm hai đợt do ảnh hưởng của Covid-19. Hơn 880.000 thí sinh thi đợt một ngày 9-10/8. 26.000 thí sinh ở Đà Nẵng, một số nơi ở Quảng Nam, TP Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) và thí sinh F0, F1, F2 sẽ dự thi đợt hai ngày 3-4/9.

*

*

*

*

*

Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2020

Điểm xét tốt nghiệp THPT 2020 gồm điểm các bài thí sinh dự thi (quy về thang 10), điểm ưu tiên và điểm trung bình cả năm lớp 12.

Với học sinh THPT, điểm xét tốt nghiệp được tính theo công thức:

*

Những thí sinh tham dự đầy đủ các bài thi, không vi phạm quy chế, mỗi môn đều đạt trên 1 điểm (tức không bị điểm liệt) và có điểm xét tốt nghiệp từ 5 trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT. Trường hợp đặc biệt, thí sinh đủ điều kiện đặc cách vẫn được công nhận kết quả tốt nghiệp.

Điểm tốt nghiệp được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai, do máy tính tự động thực hiện. Sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả, các trường sẽ niêm yết danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho các em.

Việc xét công nhận tốt nghiệp THPT sẽ hoàn thành chậm nhất ngày 30/8, cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, trả học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) cho thí sinh sẽ do hiệu trưởng các trường THPT chủ trì và hoàn thành chậm nhất ngày 4/9.

Xem thêm: Khắc Phục Lỗi Không Cài Được Net Framework 3, Sửa Lỗi Không Cài Được Net Framework 3

Phương án tuyển sinh chương trình 3.5 năm nhận bằng Đại học, Cao đẳng chính quy và Cao đẳng 9+ tại Cao đẳng Việt Mỹ

Năm 2020, nhà trường căn cứ vào nhiệm vụ được giao và sự cho phép của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cùng nhu cầu của học sinh trên cơ sở đặt hàng của doanh nghiệp, Cao đẳng Việt Mỹ tuyển 1280 chỉ tiêu cho 03 chương trình:

Cử nhân Quốc tế BTEC: 06 chuyên ngành đào tạo
Cao đẳng 9+: 06 chuyên ngành đào tạo
Cao đẳng chính quy và chuyển tiếp Đại học: 13 chuyên ngành đào tạo

Chỉ tiêu tuyển sinh còn lại của năm 2020 chào đón tân sinh viên: 780 chỉ tiêu 

Chương trình Cử nhân Quốc tếBTEC200 chỉ tiêu. Đây là mô hình đào tạo 2 + 1, 2 năm 4 tháng học tại Việt Nam nhận bằng BTEC HND và 1 năm học chuyển tiếp nhận bằng Bachelor tại Anh hoặc 70 quốc gia khác
STTChuyên ngànhChỉ tiêu
1BTEC HND in Hospitality – Quản trị khách sạn 50
2BTEC HND in Business – Marketing pathway | Marketing30
3BTEC HND in Business – Human Management Resource | Quản trị nguồn nhân lực30
BTEC HND in Art & Design
4Fashion Design | Thiết kế thời trang30
5Graphic Design | Thiết kế đồ họa30
6Interior Design | Thiết kế nội thất30

2. Chương trình Cao đẳng chính quy và chuyển tiếp Đại học: 400 chỉ tiêu. Sinh viên nhập học các chuyên ngành thuộc Cao đẳng chính quy có thêm lựa chọn tham gia chương trình 3.5 năm – Vừa nhận bằng Đại học vừa được giới thiệu việc làm

STTChuyên ngànhChỉ tiêu
1Dược30
2Điều dưỡng30
3Phiên dịch tiếng Anh thương mại40
4Phiên dịch tiếng Nhật kinh tế thương mại30
5Quản trị khách sạn30
6Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ30
7Quản trị bán hàng30
8Quan hệ công chúng30
9Thiết kế đồ họa30
10Thiết kế thời trang30
11Thiết kế nội thất30
12CNTT (Ứng dụng phần mềm)30
13Thiết kế trang web30

3. Chương trình Cao đẳng 9+: 180 chỉ tiêu với 06 chuyên ngành đào tạo

STTChuyên ngànhChỉ tiêu
1 Quản trị khách sạn 30
2Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ30
3Thiết kế đồ họa30
4 Thiết kế thời trang30
5CNTT (Ứng dụng phần mềm)30
6Thiết kế trang web30

Năm 2020, Trường Cao đẳng Việt Mỹ tuyển sinh với 01 phương thức xét tuyển độc lập và bình đẳng với nhiều hình thức đăng ký để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh nhập học.

Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THCSXét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPTXét tuyển đối với thí sinh trượt tốt nghiệp THPTXét tuyển đối với các bạn sinh bở dỡ việc học ở các trường Cao đẳng/Đại học khácExpress)