HCM CN2: 58 Hữu Nghị, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức, Tp.HCM

Khóa học Videos Tự học Solidworks Tài liệu Thông tin Tin tức
Thủ thuật Sản phẩm Dịch vụ
Các lệnh trong Auto
CAD cho người mới bắt đầu học Auto
CAD, Đối với hầu như tất cả các phiên bản CAD cách sử dụng lệnh đều giống nhau. Sau đây là tổng hợp một số các lệnh trong Auto
CAD cơ bản nhất
Các lệnh trong Auto
CAD cho người mới bắt đầu

CAD cho người mới bắt đầu
Auto
CAD là phần mềm soạn thảo 2D và 3D được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng, kiến trúc, cơ khí, sản xuất,... để hỗ trợ các kế hoạch kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật. Phần mềm Auto
CAD có các chức năng như vẽ, in ấn, mô hình hóa đối tượng. Ngoài ra, thiết kế trong Auto
CAD không phải là thiết kế đồ họa đơn giản mà đa số là thiết kế kỹ thuật. Auto
CAD tạo ra các sản phẩm không chỉ với kích thước chính xác, dung sai mà còn là các yêu cầu về vật chất tạo ra sản phẩm. Do đó Auto
CAD được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực. Việc sử dụng thành thạo phần mềm Auto
CAD cũng là một trong những lợi thế khi xin việc. Chính vì thế bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn về các lệnh trong Auto
CAD cho người mới bắt đầu học. Đây là cách học autocad hiệu quả nhất.
Bạn đang xem: Tổng hợp các lệnh trong autocad
Đối với hầu như tất cả các phiên bản Auto
CAD cách sử dụng lệnh đều gần giống nhau. Sau đây là tổng hợp gần 152 lệnh tắt cơ bản trong autocadcơ bản nhất!
Các nhóm lệnh trong autocad dùng để thiết lập bản vẽ kỹ thuật
Lệnh NEW – phím tắt Ctrl+N – Khởi tạo một bản vẽ mớiLệnh OPEN – phím tắt Ctrl+O – Mở tệp bản vẽ hiện có
Lệnh SAVE – phím tắt Ctrl+S, Q – Lưu bản vẽ
Lệnh QUIT – phím tắt QU – Thoát khỏi autocad
Lệnh UNITS – phím tắt UN – Đặt đơn vị cho bản vẽ
Lệnh LIMITS – phím tắt LIM – Đặt và điều chỉnh vùng vẽ
Lệnh GRID – phím tắt F7 – Đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ
Lệnh SNAP – phím tắt F9 – Tạo bước nhảy cho con trỏ
Lệnh OSNAP – phím tắt F3, OS – Trợ giúp truy tìm đối tượng
Lệnh ORTHO – phím tắt OR – Đặt chế độ vẽ trực giao
Nhóm lệnh vẽ drawcho người mới bắt đầu
Lệnh Line – phím tắt L – Vẽ đường thẳngLệnh Ray – Lệnh ray vẽ đường thẳng theo một hướng.Lệnh Construction line (Xline) – phím tắt XL – Lệnh xl trong Auto
CAD tạo đường đóng để vẽ hình chiếu.Lệnh Multiline – phím tắt ML- Tạo ra các đường song song
Lệnh Polyline – phím tắt PL – Vẽ đa tuyến
Lệnh 3D polyline – phím tắt 3P : Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh Polygon – phím tắt POL – Vẽ đa giác đều khép kín
Lệnh Rectangle – phím tắt REC – Vẽ hình chữ nhật.Lệnh Arc – phím tắt A – Vẽ cung tròn.Lệnh Circle – phím tắt C – Lệnh vẽ đường tròn.Lệnh Spline – phím tắt SPL – Lệnh vẽ đường spline.Lệnh Ellipse – phím tắt El – Lệnh vẽ đường elip.Lệnh Block – phím tắt B – Tạo block
Lệnh Point – phím tắt PO – Lệnh vẽ điểm.Lệnh Divide – phím tắt DIV –Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau.Lệnh Measure – phím tắt ME – Lệnh chia đối tượng theo độ dài đoạn thẳng cho trước.Lệnh Hatch – phím tắt H – Lệnh vẽ mặt cắt.Lệnh Boundary – phím tắt BO – Tạo đa tuyến kín.Lệnh Wipeout – Lệnh che khuất đối tượng.Lệnh Text – phím tắt DT – Lệnh viết chữ.Lệnh Mtext – phím tắt MT – Tạo ra một đoạn văn bản.
Lệnh modify trong cadcho người mới bắt đầu
Lệnh Erase – phím tắt E – Lệnh xóa.Lệnh Copy – phím tắt CO hoặc CP – Sao chép đối tượng.Lệnh Mirror – phím tắt MI – Lệnh đối xứng.Lệnh Offset – phím tắt O – Lệnh vẽ đối tượng song song.Lệnh Array – phím tắt AR – Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.Lệnh Move – phím tắt M – Di chuyển các đối tượng được chọnLệnh Rotate – phím tắt Ro – Lệnh xoay.Lệnh Scale – phím tắt SC – Phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ.Lệnh Stretch – phím tắt S – Kéo dài, thu ngắn hay tập hợp đối tượng.Lệnh Lengthen – phím tắt Len – Thay đổi chiều dài đối tượng.Lệnh Trim – phím tắt Tr – Lệnh cắt đối tượng giao nhau-không giao nhau.Lệnh Extrim – Lệnh cắt mở rộng đối tượng.Lệnh Extend – phím tắt EX – Lệnh kéo dài đối tượng tới đối tượng khác.Lệnh Break – phím tắt BR – Lệnh xén đối tượng thành các đoạn.Lệnh Joint – phím tắt J – Lệnh nối các đối tượng liền nhau thành một đối tượng.Lệnh Chamfer – phím tắt CHA – Vát mép các cạnh.Lệnh Align – phím tắt AL – Di chuyển, scale, xoay.Lệnh Explode – phím tắt X – Phân rã đối tượng.
Các lệnh trong Auto
CAD dùng đểvẽ và ký hiệu mặt cắt
Lệnh FILL – phím tắt FILL – Bật tắt chế độ điền đầy đối tượng.Lệnh BHATCH – phím tắt BH – Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắtLệnh HATCH – phím tắt H – Vẽ kỹ hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh
Lệnh HATCHEDIT – phím tắt HE – Hiệu chỉnh mặt cắt
Các lệnh trong Auto
CAD dùng để Điều khiển hiển thị
Lệnh ZOOM vphím tắt Z – Thu phóng hình trên bản vẽLệnh PAN – phím tắt P – Xê dịch bản vẽ tên màn hình
Lệnh VIEW – phím tắt V – Đặt tên, lưu trữ, xóa, gọi một viewport

Các lệnh trong Auto
CAD dùng để làm việc với lớp (Layer)
Lệnh LAYER – phím tắt LA – Tạo lớp mớiLệnh LINETYPE – phím tắt LT – Tạo, nạp, đặt kiểu đường
Lệnh LTSCALE – phím tắt LTS – Hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét
Lệnh PROPERTIES – phím tắt MO – Thay đổi thuộc tínhCác lệnh trong Auto
CAD dùng để điều khiển máy inLệnh LAYOUT – phím tắt LAYOUT – Định dạng trang in
Lệnh Plot Device Plot device
Lệnh Layout Settings Layout settings
Lệnh PLOT – phím tắt PLOT – Xuất bản vẽ ra giấy
Lệnh VPORTS – phím tắt VPORTS – Tạo một khung hình động
Lệnh MVIEW – phím tắt MV – Tạo và sắp xếp các khung hình động
Lệnh VPLAYER – phím tắt VPL – Điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình độngCác lệnh hiệu chỉnh trong autocad thông dụng nhấtLệnh SELECT – phím tắt SE – Lựa chọn đối trong bản vẽ
Lệnh CHANGE – phím tắt SEL – Thay đổi thuộc tính của đối tượng
Lệnh DDGRIPS – phím tắt DDG – (options) điều khiển grip thông qua hộp thoại
Lệnh BLIPMODE Hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽ
Lệnh GROUP – phím tắt G – Đạt tên cho một nhóm đối tượng
Lệnh ISOPLANE – phím tắt ISOP – Sử dụng lưới vẽ đẳng cự
Lệnh DSETTINGS – phím tắt DS – Tạo lưới cho bán vè thông qua hộp thoại
Lệnh PEDIT – phím tắt PE – Sủa đổi thuộc tính cho đường đa tuyến

Lệnh XLINE – phím tắt XL – (construction line) vẽ đưòng thẳng
Lệnh RAY – phím tắt RAY – Vẽ nửa đưòng thẳng
Lệnh DONUT – phím tắt DO – Vẽ hình vành khăn
Lệnh TRACE – phím tắt TRA – Vẽ đoạn thẳng có độ dày
Lệnh SOLID – phím tắt SO – Vẽ một miền được tô đặc
Lệnh MLINE – phím tắt ML – Vẽ đoạn thẳng song song
Lệnh MLSTYLE – phím tắt MLST – Tạo kiểu cho vẽ mline
Lệnh MLEDIT – phím tắt MLE – Hiệu chỉnh đối tượng vẽ mline
Lệnh REGION – phím tắt MLED – Tạo miền từ các hình ghép
Lệnh UNION – phím tắt UNI – Cộng các vùng region
Lệnh SUBTRACT – phím tắt SUB – Trừ các vùng region
Lệnh INTERSEC – phím tắt INT – Lấy giao của các vùng region
Lệnh BOUNDARY – phím tắt BO – Tạo đường bao của nhiều đối tượng
Nhóm lệnh điều chỉnh kích thước trong cad thông dụng nhấtLệnh DIMLINEAR – phím tắt DLI – Ghi kích thước theo đoạn thẳng
Lệnh DIMRADIUS – phím tắt DRA – Vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn
Lệnh DIMCENTER – phím tắt DCE – Tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn
Lệnh DIMDIAMETER – phím tắt DIMDIA – Ghi kích thước theo đường kính
Lệnh DIMANGULAR – phím tắt DAN – Ghi kích thước theo góc
Lệnh DIMORDINATE – phím tắt DIMO – Ghi kích thước theo toạ độ điểm
Lệnh DIMBASEUNE – phím tắt DIMB – Ghi kích thước thông qua đường gióng
Lệnh DIMCONTINUE – phím tắt DCO – Ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau
Lệnh LEADER – phím tắt LE – Ghi kích thước theo đường dẫn
Lệnh TOLERANCE – phím tắt TOL – Ghi dung sai
Lệnh DIMTEDT – phím tắt DIMTEDT – Sửa vi trí và góc của đường ghi kích thước
Lệnh DIMSTYLE – phím tắt DIMS – Hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thước
Lệnh DIMEDIT – phím tắt DIMT – Sửa thuộc tính đường kích thước

CAD dùng để sao chép và biến đổi hìnhLệnh MOVE – phím tắt M – Di chuyển một hay nhiều đối tượng
Lệnh ROTATE – phím tắt RO – Xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc
Lệnh SCALE – phím tắt SC – Thay đổi kích thước đối tượng vẽ
Lệnh MIRROR – phím tắt MI – Lấy đối xứng gương
Lệnh STRETCH – phím tắt STR – Kéo giãn đối tượng vẽ
Lệnh COPY – phím tắt CO – Sao chép đổi tượng
Lệnh OFFSET – phím tắt O – Vẽ song song
Lệnh ARRAY – phím tắt AR – Sao chép đối tượng theo dãy
Lệnh FILLET – phím tắt FI – Bo trong mép đối tượngCác nhóm lệnh trong Autocad dùng để làm việc
Lệnh BLOCK – phím tắt B – Định nghĩa một khối mới
Lệnh ATTDEF – phím tắt ATT – Gán thuộc tính cho khối
Lệnh INSERT – phím tắt I – Chèn khối vào bân vẻ thông qua hộp thoại
Lệnh MINSERT – phím tắt MIN – Chèn khối vào bàn vẽ thành nhiều đối tượng
Lệnh DIVIDE – phím tắt DIV – Chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau
Lệnh MEASURE – phím tắt ME – Chia đối tượng theo độ dài
Lệnh WBLOCK – phím tắt W – Ghi khối ra đĩa
Lệnh EXPLORE – phím tắt PL – Phân rã khốiCác nhóm lệnh trong Autocad dùng để tra cứuLệnh LIST – phím tắt LI – Liệt kê thông tin csdl của đối tượng
Lệnh DBLIST – phím tắt DBLI – Liệt kê thông tin của tất cả đối tượng
Lệnh DIST – phím tắt DI – Ước lượng khoảng cách và góc
Lệnh ID – phím tắt ID – Hiển thị tọa độ điểm trên màn hình
Lệnh AREA – phím tắt AA – Đo diện tích và chu vi
Trung tâm Học Cơ Khí xin giới thiệu đến các bạn gần 150 lệnh autocad trong khóa học Auto
CAD tại trung tâm, đây được xem là cách học autocad nhanh nhất.
Xem thêm: Tần thủy hoàng thoát chết khi bị kinh kha ám sát, tất cả là nhờ hành động nhanh trí của người này
CAD
Chi nhánh 1: 48/14/5 đường số 6, phường Bình Hưng Hoà B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Theo thống kê, có tới gần 90% người sử dụng phần mềm Autocad để thiết kế và tạo ra những bản vẽ. Đây là phần mềm chuyên dụng cho những các kỹ sư xây dựng, thiết kế, người làm chi tiết máy.
Tuy nhiên, để sử dụng được thành thạo phần mềm này cần bỏ ra một thời gian dài học và thành thạo với các chức năng của phần mềm. Hơn nữa, để thuận tiện hơn trong sử dụng thì việc nhớ các lệnh trong Autocad rất quan trọng. Cùng tổng hợp các lệnh trong Cad thường dùng nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Các lệnh trong Cad thường sử dụng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “ 3”
3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “A”
A - ARC: Vẽ cung tròn
AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “B”
B - BLOCK :Tạo Block
BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “C”
C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
CHA - Cha
MFER: Vát mép các cạnh
CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “D”
D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
DRA - DIMRADIUS: Ghi kích thước bán kính
DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “E”
E - ERASE: Xoá đối tượng
ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
EL - ELLIPSE: Vẽ elip
EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “H”
H - HATCH: Vẽ mặt cắt
H - HATCH: Vẽ mặt cắt
HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “I”
I - INSERT: Chèn khối
I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “L”
L – LINE: Vẽ đường thẳng
LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
LO – LAYOUT: Tạo layout
LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “M”
M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “O”
– OFFSET: Sao chép song song
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “P”
P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
PO – POINT: Vẽ điểm
POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “R”
R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
REG – REGION: Tạo miền
REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “S”
S - Str
ETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
SL - SLICE: Cắt khối 3D
SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “T”
T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “U”
UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “V”
VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “W”
WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “X”
X – EXPLODE: Phân rã đối tượng
XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh Autocad bắt đầu bằng ký tự “Z”
Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Trên đây là tất cả các lệnh trong Autocad để giúp anh em làm việc nhanh và hiệu quả hơn. Tuy những lệnh này tương đối nhiều nhưng đây đều là những từ viết tắt của các từ tiếng Anh chức năng của các lệnh. Chính vì vậy, khi muốn nhớ thì anh em học tên của các lệnh hoặc chữ cái đầu trong chức năng muốn sử dụng.
Ví dụ muốn COPY thì sẽ dùng lệnh CO. Khi muốn tra cứu lệnh nào đó thì anh em cũng có thể nhanh chóng tìm bằng chữ cái đầu trong tên chức năng của lệnh muốn chọn. Đừng quá lo lắng nhé, chỉ cần anh em sử dụng thường xuyên thì sẽ thành thạo những thao tác này nhanh thôi. Cửa hàng thiết bị bảo hộ Nam Trung Chúc anh em thành công!